0967.57.33.44
Chat Zalo

Tư vấn và lập hồ sơ thuê đất

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; tổ chức giao đất trên thực địa; ký hợp đồng thuê đất đối với trườnghợp thuê đất.

Bước 3: Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường (theo ủy quyền của UBND tỉnh) cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vàtài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

Bước 5: Sở Tài nguyênvà Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

4.2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thànhphần hồ sơ gồm:

+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất.

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).

+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.

+ Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

+ Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trườnghợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựngnhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định củapháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụngđất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất,kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

+ Bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng(tỷ lệ 1/500) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Hồ sơ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

Đối với trường hợp không thuộc Nhà nước thu hồi đất là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính kèm theo Giấy chứngnhận đã chỉnh lý, thu hồi (Bản sao có chứng thực hoặc bản phô tô và mang theo bản chính để đối chiếu);

+ Tờ trình của UBND cấphuyện đề nghị giao đất, cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất trong Cụm công nghiệp); văn bản đề nghị giao đất, cho thuê đất của Ban quản lý các Khu công nghiệp (đối với trường hợp thuê đất trong Khu công nghiệp).

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết:

– Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian niêm yết công khai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,thời gian trưng cầu giám định.

 Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan thực hiện thủ tục:Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4.7. Kết quảthực hiện thủ tục hành chính:

– Quyết định giao đất (đối với trường hợp giaođất).

– Quyết địnhcho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối vớitrường hợp thuê đất).

– Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận chongười được giao đất, cho thuê đất.

4.8. Lệ phí:

Theo quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh.

4.9. Tên mẫuđơn, mẫu tờ khai (nêu có và đính kèm):

– Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theoThông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

– Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

– Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

– Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

4.10. Yêu cầu,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

4.11. Căn cứpháp lý của thủ tục hành chính:

  – Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

– Nghị định số43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

– Nghị định số01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

– Quyết định của UBND tỉnh: số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất,thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối vớitổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 667/2016/QĐ-UBNDngày 21/11/2016 về việc quy định thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trênđịa bàn tỉnh Bắc Giang; số 07/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

  1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; trong thời hạn 1/2 ngày làm việc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đủ điều kiện đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), thẩm định nhu cầu sử dụng đất (nếu có), thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất; 

– Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; 

– Bước 4: Tổ chức căn cứ vào Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả, đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất. Nộp phí, lệ phí theo quy định.

– Bước 5: UBND cấp huyện tổ chức giao đất trên thực địa cho người được giao đất, cho thuê đất (trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của UBND tỉnh). 

– Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định

3.2. Cách thức thực hiện: 

Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ gồm: 

– Đơn xin giao đất, thuê đất (mẫu số 01);

– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức của cơ quan có thẩm quyền (bản sao);

– Bản sao dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở); Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). 
Đối với dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản sao).
Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở tôn giáo thì nộp Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (bản chính).

– Bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng (kèm theo Quyết định phê duyệt) hoặc Bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao); 

– Bản sao Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền trồng rừng thay thế (nếu có);

– Bản sao Thông báo và chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa (nếu có);

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc Đo đạc chỉnh lý bản đồ đia chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận (thể hiện rõ ranh giới thực hiện dự án, ranh giới xin giao đất, cho thuê đất); 

– Hồ sơ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bản sao):

+ Trường hợp Nhà nước thu hồi đất, gồm: Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; phương án bố trí tái định cư (nếu có) và Báo cáo của UBND cấp huyện về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (trường hợp phải cưỡng chế thu hồi đất thì văn bản của UBND cấp huyện phải có nội dung xác nhận đã cưỡng chế giải phóng mặt bằng xong) 

+ Trường hợp không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất (thỏa thuận nhận chuyển nhượng), gồm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được công chứng, chứng thực (kèm theo hóa đơn chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai); Bản phôtô công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý biến động (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần); Bản gốc Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đã được đóng dấu thu hồi (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ).

i) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất (trong đó nêu rõ đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; diện tích đất chuyên trồng lúa nước).

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 

– Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian niêm yết công khai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. 

 Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường;

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất);

– Quyết định cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

3.8. Lệ phí:

Theo quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nêu có và đính kèm):

– Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

– Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. 

– Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

– Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

– Luật Đất đai năm 2013;

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

– Quyết định của UBND tỉnh: số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 244/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 về việc ban hành quy định, trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 02/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 667/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 về việc quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 07/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; 

– Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

– Thông báo số 88/TB-UBND ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh về việc kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc về hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư;

– Thông báo số 80/TB-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Ô Pích tại buổi làm việc về một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai ngày 02/3/2021.

Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

1. Trình tự thực hiện:

 Tổ chức kinh tế có nhu cầu nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gửi văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.

2. Cách thức thực hiện:

Gửi văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Văn bản đề nghị chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

4. Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức kinh tế có nhu cầu nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

– Trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp trước ngày 08 tháng 02 năm 2021 (ngày Nghị định số 148/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà văn bản chấp thuận đã vượt quá 36 tháng kể từ ngày ký nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện thỏa thuận với người sử dụng đất và việc sử dụng đất thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thời hạn thực hiện là 36 tháng kể từ ngày ký văn bản chấp thuận hoặc văn bản trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.

8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và công bố;

– Trên địa bàn không còn quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư phù hợp, trừ trường hợp các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư;

– Trường hợp trong khu vực đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lý quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất, có vị trí nam xen kẽ với phần diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì phần diện tích đất này không đủ điều kiện để tách thành dự án độc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

– Chỉ thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 73 của Luật Đất đai.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Đất đai năm 2013; – Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *